Các Phrasal Verb Thay Thế Cho Relax Trong Bài Thi Speaking B1

Tuy các cụm sau đều có nghĩa chung chung là thư giãn, tuy nhiên một vài cụm sẽ được dùng chính xác hơn trong các trường hợp cụ thể:

1. Let off steam

Lưu ý: cụm này khá sát nghĩa với “relax” và chỉ chung chung về thư giãn, cả tinh thần lẫn thể xác. Tuy nhiên, cụm này đặc biệt chính xác để miêu tả trạng thái của một người đang trải qua một năng lượng hay cảm giác mạnh mẽ (thường là tiêu cực), và muốn giải thoát khỏi nó.

Áp dụng:

How often do you go for a picnic now?

Not very often. I just go for a picnic on long vacations to get closer to nature and let off steam because I don’t want to spend much time staying at home, which is so boring. However, on normal days, I have a lot on my plate and planning for a picnic consumes a lot of time.

Dịch:

Bây giờ bạn có thường đi dã ngoại không?

Không thường xuyên lắm. Tôi chỉ đi dã ngoại trong những kỳ nghỉ dài ngày để gần gũi hơn với thiên nhiên và xả hơi vì tôi không muốn dành nhiều thời gian ở nhà, điều đó thật nhàm chán. Tuy nhiên, trong những ngày bình thường, tôi rất bận và việc lên kế hoạch cho một chuyến dã ngoại tiêu tốn rất nhiều thời gian.

2. Let my hair down

Lưu ý: cụm này khá sát nghĩa với “relax” và chỉ chung chung về thư giãn, cả tinh thần lẫn thể xác. Ngoài ra, cụm này đặc biệt miêu tả tình huống một người làm điều mình muốn như ăn uống ca hát đề thưởng cho những ngày làm việc chăm chỉ và mệt mỏi.

Áp dụng:

What will you do next weekend?

Well, I am in desperate need of letting my hair down after a nerve-cracking exam season. I really want to go home, take a full-night’s sleep and taste home-cooked food, which are luxury things for me these days.

Dịch

Bạn sẽ làm gì vào tuần sau?

Chà, tôi đang rất cần thư giãn sau một mùa thi căng thẳng thần kinh. Tôi thực sự muốn về nhà, có một giấc ngủ tròn và thưởng thức những món ăn nấu ở nhà, đó là những điều xa xỉ đối với tôi trong những ngày này.

3. Relieve my stress

Lưu ý: cụm này được dùng khi thí sinh muốn nói về thư giãn sau những ngày làm việc hay học tập căng thẳng và áp lực, muốn ngừng việc suy nghĩ quá nhiều và thư giãn đầu óc thay vì thể xác.

Áp dụng:

What do you usually do when taking a rest?

Well it depends. If I am at work, I usually listen to music or read my friends’ statuses on Facebook to relieve my stress and temporarily forget about the numbers and statistics in my work. However, If I am at home, a quick nap is always my go-to choice.

Dịch:

Bạn thường làm gì khi nghỉ ngơi?

Vâng, nó cũng tùy. Nếu đang đi làm, tôi thường nghe nhạc hoặc đọc những dòng trạng thái của bạn bè trên Facebook để giải tỏa căng thẳng và tạm thời quên đi những con số và thống kê trong công việc. Tuy nhiên, nếu tôi đang ở nhà, một giấc ngủ ngắn luôn là lựa chọn hàng đầu của tôi.

4. Relieve my tension

Lưu ý: cụm này được dùng khi thí sinh muốn nói về thư giãn sau những ngày làm việc hay học tập căng thẳng, thư giãn đầu óc thay vì thể xác.

Áp dụng:

Describe a place where you are able to relax.

...For me, relaxation can help me to relieve my tension and fight depression. Nha Trang is a perfect place to relax my nerves and give the energy I need to tackle my workload and problem I’m facing

Dịch:

Mô tả một nơi mà bạn có thể thư giãn.

... Đối với tôi, thư giãn có thể giúp tôi giải tỏa căng thẳng và chống lại chứng trầm cảm. Nha Trang là một nơi hoàn hảo để thư giãn thần kinh của tôi và cung cấp năng lượng tôi cần để giải quyết khối lượng công việc và vấn đề tôi đang phải đối mặt.

5. Relax my nerves

Lưu ý: “nerves” tức là dây thần kinh, cụm này được dùng khi thí sinh muốn nói về thư giãn sau khi phải suy nghĩ, động não quá nhiều và cần nghỉ ngơi đầu ốc sau những ngày làm việc hay học tập căng thẳng thay vì thư giãn thể xác.

Áp dụng:

When do you sing?

Well, on weekends, after studying or working for the whole week, I need to relax my nerves both physically and psychologically. Singing is the language of the soul where I can speak my heart out. It’s tough to be upset and sing at the same time. On weekends, I sing to express my emotion, and I use music to provide solace.

Dịch:

Bạn hát khi nào?

 À, cuối tuần, sau khi học tập hay làm việc cả tuần, tôi cần được thư giãn thần kinh cả về thể chất lẫn tâm lý. Ca hát là ngôn ngữ của tâm hồn, nơi tôi có thể nói lên nỗi lòng của mình. Thật khó để vừa buồn vừa hát. Vào cuối tuần, tôi hát để thể hiện cảm xúc của mình và tôi sử dụng âm nhạc để mang lại niềm an ủi.

6. Relieve my pressure

Lưu ý: như từ “pressure” đã gợi ý, thì cụm này được dùng khi người nói trải qua một áp lực lớn và muốn thư giãn nó, có thể cả về thể chất và tính thần, nhưng đúng nhất khi nói về trách nhiệm trong công việc và gia đình.

Áp dụng:

How do you feel about taking a nap?

I think a high-quality nap is a great way to relieve my pressure, both physically and psychologically. I’m not exaggerating! With a nap after lunch, I can feel active and productive at work and study. Recent studies have even found that this practice helps people have less risk of having diseases such as nervous breakdown, high pressure and diabetes.

Dịch:

Tôi nghĩ rằng một giấc ngủ ngắn chất lượng cao là một cách tuyệt vời để giảm bớt áp lực cho tôi, cả về thể chất và tâm lý. Tôi không phóng đại! Với một giấc ngủ ngắn sau bữa trưa, tôi có thể cảm thấy năng động và hiệu quả để làm việc và học tập. Các nghiên cứu gần đây thậm chí còn phát hiện ra rằng phương pháp này giúp mọi người ít có nguy cơ mắc các bệnh như suy nhược thần kinh, cao áp và tiểu đường.

7. Put my mind at rest

Lưu ý: như từ “mind” gợi ý, cụm này chỉ dùng cho thư giãn về đầu óc, đặt bản thân thôi không suy nghĩ về một vấn đề hay công việc nào đó, thường là trong thời gian ngắn.

Áp dụng:

How often do you take a rest?

The competition these days is fierce, so I’m usually buried in my work and study for a whole day. I love to put my mind at rest for a few minutes every hour to feel refreshed and more energetic.

Dịch:

Bạn có thường nghỉ ngơi không?

Cuộc cạnh tranh ngày nay rất khốc liệt nên tôi thường vùi đầu vào công việc và học tập cả ngày. Tôi thích để đầu óc nghỉ ngơi trong vài phút mỗi giờ để cảm thấy sảng khoái và tràn đầy năng lượng hơn.

Tổng kết

Bài viết trên đã tổng hợp và cung cấp 8 Phrasal Verb thay cho Relax và cách ứng dụng những cụm từ này trong bài thi Speaking, hi vọng có thể giúp thí sinh gia tăng vốn từ vựng và tránh lặp lại quá nhiều từ “relax” trong bài thi của mình.


Từ khóa: tai lieu tu luyen thi tieng anh b1