5 Thì Động Từ Thường Dùng Trong IELTS Writing

Cùng tìm hiểu 5 thì động từ phổ biến dùng trong IELTS Writing

1. Thì hiện tại đơn – Hành động ít thay đổi hoặc lặp đi lặp lại

- Trợ động từ

do (với chủ ngữ là I – You – We – They)

does (với chủ ngữ là He – She – It)

Trong câu khẳng định không cần thiết có trợ động từ.

- Chia động từ

Động từ dạng nguyên thể với chủ ngữ là I – You – We – They

Động từ dạng -s / -es với chủ ngữ là He – She – It

Trong câu phủ định và bất kỳ câu nào chứa trợ động từ, động từ chính được chia ở dạng nguyên thể.

- Cách sử dụng: các sự việc, hành động, trạng thái ít thay đổi, lặp đi lặp lại, hoặc một tình huống chung mà xã hội thừa nhận.

- Ví dụ:

 + The world’s population increases every year. (Dân số thế giới tăng lên mỗi năm.)

 + The world’s population does not increase every year. (Dân số thế giới không tăng lên hàng năm.)

 + Many people give birth to more than one child. (Nhiều người đẻ nhiều hơn một con)

2. Thì hiện tại tiếp diễn – Hành động đang diễn ra:

- Trợ động từ (bắt buộc)

am (với chủ ngữ là I)

are (với chủ ngữ là You – We – They)

is (với chủ ngữ là He – She – It)

- Chia động từ: Hiện tại phân từ (V-ing)

- Cách sử dụng: Các sự việc, hành động, trạng thái dễ hoặc có xu hướng thay đổi hoặc đang xảy ra tại thời điểm nói.

- Ví dụ:

 + The world’s population is increasing rapidly. (Dân số thế giới đang tăng nhanh.)

 + Many people are dying. (Nhiều người đang chết dần chết mòn.)

 + Her students are not paying attention. (Học sinh của cô ấy đang không chú ý.)

3. Thì hiện tại hoàn thành – Nhấn mạnh vào kết quả ở hiện tại của hành động

- Trợ động từ (bắt buộc)

have (với chủ ngữ là ( I – You – We – They)

has (với chủ ngữ là He – She – It)

- Chia động từ: Quá khứ phân từ

- Cách sử dụng: Các sự việc, hành động, trạng thái bắt đầu trong quá khứ và nhấn mạnh vào kết quả ở hiện tại.

- Ví dụ:

 + The Internet has become an integral part in our lives. (Internet đã trở thành một phần cần thiết trong cuộc sống của chúng ta)

 + More people have left the workforce as they are replaced by machines. (Nhiều người nữa đã rời lực lượng lao động vì họ bị thay thế bởi máy móc)

 + The government have not changed the policy. (Chính phủ vẫn chưa thay đổi chế độ đó.)

4. Thì quá khứ đơn – Hành động xảy ra trong quá khứ

- Trợ động từ (bắt buộc)

did (Trong câu khẳng định không cần thiết có trợ động từ.)

- Chia động từ : Quá khứ

Trong câu phủ định và bất kỳ câu nào chứa trợ động từ, động từ chính được chia ở dạng nguyên thể.

- Cách sử dụng: Các sự việc, hành động, trạng thái đã xảy ra trong quá khứ (không quan tâm đến kết quả trong hiện tại, chỉ quan tâm đến hành động trong quá khứ)

- Ví dụ:

 + Vietnam’s population increased sharply to 90 million people in 2014. (Dân số Việt Nam tăng vọt đến 90 triệu người vào năm 2014)

 + Vietnam’s population did not increase until 2014. (Dân số Việt Nam không tăng cho tới năm 2014.)

5. Thì tương lai đơn – Hành động xảy ra trong tương lai

- Trợ động từ (bắt buộc): will

- Chia động từ: Nguyên thể

- Cách sử dụng: Các sự việc, hành động, trạng thái sẽ xảy ra trong tương lai (theo quan điểm chủ quan của người viết)

- Ví dụ: Vietnam’s population will increase to over 100 million people in the next 5 years. (Dân số Việt Nam sẽ tăng đến hơn 100 triệu người vào 5 năm tới.)

 

Bình luận