Các Thì Tiếng Anh Phổ Biến Trong IELTS Writing

Có tổng cộng 12 thì trong tiếng Anh; tuy nhiên, chỉ có 5 thì được sử dụng phổ biến trong bài thi IELTS Writing. Bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc hệ thống các thì tiếng Anh thông dụng trong IELTS Writing bằng cách trình bày các trường hợp mà những thì này được áp dụng.

1. Thì hiện tại đơn

Chức năng: thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật, một quy luật tự nhiên, thói quen hoặc hoạt động đã được lên lịch trình.

Áp dụng trong viết bài nhận xét IELTS Writing Task 1

Phần mở bài – giới thiệu biểu đồ/bảng số liệu/bản đồ/sơ đồ

Trong phần mở bài của bài nhận xét IELTS Writing Task 1, thí sinh sử dụng thì hiện tại đơn để khái quát nội dung của biểu đồ/bảng số liệu/bản đồ/sơ đồ mà đề bài đưa ra.

Ví dụ: The line graph gives information about wheat exports from Australia, Canada and the Europe Community between 1985 and 1990. (Biểu đồ đường cung cấp thông tin về xuất khẩu lúa mì từ Úc, Canada và Cộng đồng Châu Âu từ năm 1985 đến 1990.)

Lý giải: trong trường hợp này, thì hiện tại đơn mô tả một sự thật khi mà biểu đồ/ bảng số liệu/bản đồ/sơ đồ luôn biểu thị thông tin.

Lưu ý: không phải toàn bộ phần mở bài của bài nhận xét IELTS Writing Task 1 đều được viết bằng thì hiện tại đơn. Chỉ có động từ ngay phía sau chủ ngữ “the graph/the chart/the map/the diagram” được chia thì hiện tại đơn. Các động từ còn lại nằm trong câu phải phải được chia theo thì tương ứng với ý nghĩa mà mệnh đề truyền tải.

Ví dụ: The maps illustrate the changes that took place at the waterfront area of a town called Darwin between 2009 and 2014. (Các bản đồ minh họa những thay đổi đã diễn ra tại khu vực bờ sông của một thị trấn tên Darwin từ năm 2009 đến 2014.)

Trong ví dụ trên, động từ “illustrate” nhận danh từ “the maps” phía trước là chủ ngữ, chỉ một sự thật là bản đồ minh hoạ cho thông tin; do đó, động từ này chia thì hiện tại đơn.

Bên cạnh đó, động từ “took place” nhận danh từ “the changes” phía trước nó làm chủ ngữ, nêu ra thông tin là những sự thay đổi này đã diễn ra trong giai đoạn 2009 – 2014 trong quá khứ; do đó, động từ này chia thì quá khứ đơn.

Bài nhận xét biểu đồ/bảng số liệu nếu đề bài không thể hiện mốc thời gian

Nếu đề bài trình bày các số liệu nhưng không nêu rõ thời điểm hay giai đoạn cụ thể mà số liệu được trích ra, toàn bộ bài nhận xét sẽ được viết bằng thì hiện tại đơn.

Ví dụ: The charts give information about world forest and timber in five different regions

Lý giải: trong trường hợp này, có thể hiểu là những số liệu này vẫn còn đúng tính đến thời điểm hiện tại nên đề bài không để các thời điểm trong quá khứ.

Bài nhận xét quy trình sản xuất

Đối với các bài nhận xét quy trình sản xuất, thí sinh chia thì hiện tại đơn trong toàn bộ bài.

Ví dụ: The diagram below shows the recycling process of plastics.

Lý giải: trong trường hợp này, quy trình sản xuất được trình bày đến nay vẫn đang được áp dụng; vậy nên bài viết cần dùng thì hiện tại đơn.

Áp dụng trong viết bài luận IELTS Writing Task 2

Câu thesis statement ở phần mở bài/kết bài

Thesis Statement là câu mang nội dung khái quát luận điểm chính của người viết, thường được giới thiệu ở phần mở bài và tái khẳng định ở kết bài.

Ví dụ: Society is based on rules and laws. It could not function if individuals were free to do whatever they wanted to do. To what extent do you agree or disagree?

Mở bài: Some argue that human society would fail to operate properly if people had the ultimate freedom to behave as they wished. I totally agree with this idea since a regulation-free world is not safe, and laws have a certain role in guaranteeing a socially safe living environment.

(Dịch: Một số người cho rằng xã hội loài người sẽ không vận hành đúng cách nếu mọi người có quyền tự do tối thượng để hành xử như họ mong muốn. Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến này vì một thế giới không có quy định không phải là một nơi an toàn, và luật pháp có vai trò nhất định trong việc đảm bảo một môi trường sống an toàn về mặt xã hội.)

Lý giải: do thesis statement thể hiện quan điểm của tác giả bài viết — sự thật được chứng minh ở phần thân bài — nên tác giả cần sử dụng thì hiện tại đơn.

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Chức năng: Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nhấn mạnh tính chất đang diễn ra trong hiện tại của một sự việc/hiện tượng.

Áp dụng: viết mở bài cho bài luận IELTS Writing Task 2 với đề bài có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ: Advertisements are becoming more and more common in everyday life. Is it a positive or negative development?

3. Thì hiện tại hoàn thành

Chức năng: thì hiện tại hoàn thành mô tả sự việc bắt đầu diễn ra trong quá khứ, các tác động kéo dài đến nay và chưa có dấu hiệu kết thúc, dẫn đến còn tiếp tục ở tương lai.

Áp dụng: viết bài nhận xét IELTS Writing Task 1 – Bài nhận xét bản đồ với thời gian từ quá khứ cho đến nay. Đối với đề bài có một bản đồ trong quá khứ và một bản đồ hiện tại, thí sinh cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành khi mô tả những sự thay đổi đang có kết quả kéo dài đến hiện tại.

Ví dụ: The maps show changes to the art gallery in Australia in 1950 and now.

The two maps illustrate how an art gallery in Australia has changed since 1950. In general, the art gallery has experienced remarkable modifications with the extension of the indoor area, the addition of spaces for Asian Art, Australian Aboriginal Art, Children’s Art, and the building of new toilets.

(Hai bản đồ minh họa những thay đổi tại một phòng trưng bày nghệ thuật ở Úc kể từ năm 1950. Nhìn chung, phòng trưng bày nghệ thuật đã có những sửa đổi đáng kể với việc mở rộng khu vực trong nhà, bổ sung không gian cho Nghệ thuật Châu Á, Nghệ thuật Thổ dân Úc, Nghệ thuật Thiếu nhi và xây dựng nhà vệ sinh mới.)

Lý giải: trong trường hợp này, những sự thay đổi diễn ra ở khu vực vẫn còn tác động kéo dài ở hiện tại nên cần sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

4. Thì quá khứ đơn

Chức năng: thì quá khứ đơn là một trong những thì thông dụng trong IELTS Writing diễn tả một sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ, đi kèm với các mốc thời gian xác định trong quá khứ.

Áp dụng trong viết bài nhận xét IELTS Writing Task 1

Đối với các bài nhận xét biểu đồ/bảng số liệu/bản đồ mà đề bài có thể hiện các mốc thời gian trong quá khứ, thí sinh cần vận dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ: The chart and table below give information about what nursing graduates did after finishing their courses in the UK in 2009.

Overall, most nursing graduates started their career in the health sector in 2009, whereas only a minority of them worked and studied at the same time or were unemployed. Taking jobs as hospital nurses gained the greatest popularity while becoming mental nurses was least attractive among nursing graduates over the same year.

(Dịch: Nhìn chung, hầu hết sinh viên tốt nghiệp điều dưỡng bắt đầu sự nghiệp trong ngành y từ năm 2009, trong khi chỉ có một số ít vừa làm vừa học hoặc thất nghiệp. Điều dưỡng trong bệnh viện là nghề phổ biến nhất trong khi điều dưỡng tâm thần là nghề kém hấp dẫn nhất với các sinh viên tốt nghiệp điều dưỡng cùng năm.)

Lý giải: trong trường hợp này, những sự việc được đề cập trong đề bài đều đã kết thúc trong quá khứ (ví dụ như với đề bài trên, các sinh viên tốt nghiệp điều dưỡng chọn làm việc trong bệnh viện là một quyết định đưa ra vào năm 2009) nên thí sinh cần sử dụng thì quá khứ đơn.

Áp dụng trong viết bài luận IELTS Writing Task 2

Diễn tả các sự việc đã diễn ra trong quá khứ nhằm nhấn mạnh sự tương phản/khác biệt với tình hình đang diễn ra trong hiện tại.

Ví dụ: The prevalence of overseas traveling can be attributed to the advancement of air transport. In the past, when road and sea transport were the only options, it was extremely challenging and time-consuming for people to travel long distances and dispatch goods, thereby discouraging people from traveling abroad. In contrast, nowadays vehicles such as airplanes, jet aircraft, or helicopters reduce travel time significantly and make commuting long distances more convenient, which facilitates traveling across borders and territories. 

Dùng trong công thức câu điều kiện If loại 2, nhằm mô tả một sự thật không có thực trong hiện tại, nhằm chứng minh cho luận điểm của người viết.

Ví dụ: The world in which rules and laws are no longer in existence cannot function properly and will not be promising as it might seem. If there was nothing to act as a deterrent to crimes, individuals carrying malicious intentions might not hesitate to harm others and obviously there would be no safe place for anyone to live and thrive.

(Thế giới mà các quy tắc và luật lệ không còn tồn tại sẽ không thể hoạt động bình thường và sẽ không hứa hẹn như tưởng tượng. Nếu không có gì để ngăn chặn tội ác, những cá nhân mang ý đồ xấu có thể không ngần ngại làm hại người khác và hiển nhiên sẽ không có nơi nào an toàn cho bất kỳ ai sinh sống và phát triển.)

5. Thì tương lai đơn

Áp dụng trong viết bài nhận xét IELTS Writing Task 1

Đối với các bài nhận xét biểu đồ/bảng số liệu/bản đồ mà đề bài có thể hiện các mốc thời gian trong tương lai, thí sinh cần vận dụng thì tương lai đơn.

Ví dụ: The maps show a road system as it is now and the proposed changes in future to reduce the number of accidents.

Overall, there are now four frequent road accident spots and in the future the road system will experience significant modifications to solve these spots, including building a new roundabout, renovating some certain roads and adding some new traffic lights.

(Nhìn chung, hiện nay có bốn điểm thường xuyên xảy ra tai nạn đường bộ và trong tương lai hệ thống đường bộ sẽ có những sửa đổi đáng kể để giải quyết những điểm này, bao gồm xây dựng một bùng binh mới, cải tạo một số tuyến đường nhất định và thêm một số đèn giao thông.)

Áp dụng trong viết bài luận IELTS Writing Task 2

Thì tương lai đơn là một trong những thì thông dụng trong IELTS Writing, được sử dụng như một công cụ thể hiện ngôn ngữ cẩn trọng (cautious language) khi diễn tả các sự việc (lợi ích hoặc là hậu quả) sẽ xảy ra kéo theo sau một sự việc trước đó. Ngôn ngữ cẩn trọng được sử dụng trong các bài luận IELTS Writing Task 2 nhằm mục đích tránh những sự khẳng định cực đoan, một chiều.

Vận dụng trong câu điều kiện If loại 1:

Ví dụ: It seems that reading books is more beneficial for children than watching television or playing games on the computer. Engaging in reading means that children are more exposed to language, which will consequently improve their literacy and language skills.

(Dịch: Có vẻ như đọc sách có lợi cho trẻ hơn là xem tivi hay chơi game trên máy tính. Tham gia vào việc đọc đồng nghĩa trẻ em được tiếp xúc nhiều với ngôn ngữ, giúp cải thiện khả năng đọc viết và ngôn ngữ của chúng.)

Tổng kết

Việc vận dụng các thì là điều bắt buộc khi thành lập câu trong văn nói và văn viết. Có 12 thì trong tiếng Anh nhưng chỉ có 5 thì là phổ thông dụng trong IELTS Writing. Việc động từ được chia theo thì nào phụ thuộc vào ý nghĩa mà mệnh đề đang muốn truyền tải và thời gian mà sự việc đó diễn ra (ở quá khứ, hiện tại hay tương lai).

Bình luận