BẢNG PHIÊN ÂM TIẾNG ANH IPA ĐƠN GIẢN DỄ NHỚ NHẤT

Phát âm là kỹ năng quan trọng khi bạn học tiếng Anh giao tiếp. Nhưng làm sao để phát âm chuẩn? Hãy cùng Trung tâm tiếng Anh Nam Long Sài Gòn tìm hiểu về Bảng phiên âm tiếng Anh IPA nhé.

I. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì?

- IPA (International Phonetic Alphabet) hay “Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế”  là bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế dựa vào chủ yếu từ các ký tự Latin.

- Nếu như trong tiếng Việt, mỗi âm chỉ có một cách đọc (VD: âm “t” luôn được phát âm là /t/) thì tiếng Anh lại khác (âm “t” có thể được phát âm là /t/, /tʃ/ hay không được phát âm). Do đó, bạn không thể dựa vào mặt chữ, mà cần tìm hiểu phiên âm để có phát âm tiếng Anh cho đúng.

- Trong phần thi IELTS Speaking, phát âm là một trong 4 tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ và cho điểm thí sinh. Có phát âm đúng chính là nền tảng, giúp bạn gây ấn tượng tốt với giám khảo từ câu nói đầu tiên.

- Dưới đây là bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ để các bạn tham khảo:

 

Bảng phiên âm tiếng anh IPA đầy đủ

- Không giống mặt chữ cái, bảng phiên âm là những ký tự Latin mà bạn sẽ thấy khá là lạ lẫm. Có 44 âm tiếng Anh cơ bản mà Trung tâm tiếng Anh Nam Long Sài Gòn sẽ hướng dẫn cách đọc các âm trong tiếng Anh dưới đây.

- Trong từ điển, phiên âm sẽ được đặt trong ô ngoặc bên cạnh từ vựng. Bạn dựa theo những từ này để phát âm chính xác từ đó.

Bảng phiên âm tiếng Anh quốc tế IPA có 44 âm trong đó có 20 nguyên âm (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds).

Ký hiệu:

- Vowels – Nguyên âm

- Consonants: Phụ âm

- Monophthongs: Nguyên âm ngắn

- Diphthongs: Nguyên âm dài

Ví dụ: Ta có hai cặp từ này:

- Desert /di’zə:t/ (v) = bỏ, bỏ mặc, đào ngũ

- Desert /’dezət/ (n) = sa mạc.

Nó còn có thể đọc là /ˈdez•ərt/ – chỉ khu đất rộng rãi, ít mưa, khô nữa.

-> Cặp từ này giống nhau về cách viết nhưng phát âm và nghĩa của từ khác nhau.

Hay ví dụ khác:

·        Cite /sait/ (v) = trích dẫn

·        Site /sait/ (n) = địa điểm, khu đất ( để xây dựng).

·        Sight /sait/ (n) = khe ngắm, tầm ngắm; quang cảnh, cảnh tượng; (v) = quan sát, nhìn thấy

-> Ba từ này thì phát âm đều giống nhau nhưng cách viết và nghĩa của từ khác nhau.

- Đây là những trường hợp tiêu biểu mà bạn có thể thấy rõ sự khác biệt của mặt chữ – phát âm – nghĩa của từ.

- Cách đọc bảng phát âm tiếng Anh bạn cần luyện tập đến khi thuần thục vì đây chính là mấu chốt giúp bạn phát âm đúng, nói chính xác. Vì có những cặp từ như đã kể ví dụ ban đầu, mặt chữ giống nhau nhưng cách đọc khác nhau và cũng ngược lại có những cặp từ đọc thì giống nhau nhưng mặt chữ lại khác nhau.

II. Cách đọc phiên âm tiếng anh của nguyên âm

Chúng ta có tất cả 20 nguyên âm: /ɪ/; /i:/; /ʊ /; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; /ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/ trong bảng phiên âm tiếng Anh.

- Nguyên âm /ɪ /: đọc i như trong tiếng Việt

Ví dụ: kit /kɪt/, bid bɪd/ 

- Nguyên âm /e /: đọc e như trong tiếng Việt

Ví dụ: dress /dres/, test /test/

- Nguyên âm /æ /: đọc e (kéo dài, âm hơi pha A)

Ví dụ: bad /bæd/, have /hæv/

- Nguyên âm /ɒ / : đọc o như trong tiếng Việt

Ví dụ: lot /lɒt/, hot /hɒt/

- Nguyên âm /ʌ /: đọc như chữ ă trong tiếng Việt

Ví dụ: love /lʌv/, bus /bʌs/

- Nguyên âm /ʊ /: đọc như u (tròn môi – kéo dài) trong tiếng Việt

Ví dụ: good /ɡʊd/, put /pʊt/

- Nguyên âm /iː/: đọc i (kéo dài) như trong tiếng Việt

Ví dụ: key /kiː/,  please /pliːz/

- Nguyên âm /eɪ/: đọc như vần ây trong tiếng Việt

Ví dụ: make /meɪk/ hate /heɪt/

- Nguyên âm /aɪ/: đọc như âm ai trong tiếng Việt

Ví dụ: high /haɪ/, try /traɪ/

- Nguyên âm /ɔɪ/: đọc như âm oi trong tiếng Việt

Ví dụ: choice /tʃɔɪs/, boy /bɔɪ/

- Nguyên âm /uː/ đọc như u (kéo dài) trong tiếng Việt

Ví dụ: blue/bluː/, two /tuː/  

- Nguyên âm /əʊ/: đọc như âm âu trong tiếng Việt

Ví dụ: show /ʃəʊ/, no /noʊ/

- Nguyên âm /aʊ/ : đọc như âm ao trong tiếng Việt

Ví dụ: mouth/maʊθ/, now /naʊ/

- Nguyên âm /ɪə/ : đọc như âm ia trong tiếng Việt

Ví dụ:  near /nɪə(r)/, here /hɪər/

- Nguyên âm /eə/: đọc như âm ue trong tiếng Việt

Ví dụ  square /skweə(r)/, fair /feər/

- Nguyên âm /ɑː/ : đọc như a (kéo dài) trong tiếng Việt

Ví dụ:  star /stɑːr/, car /kɑːr/

- Nguyên âm /ɔː/ : đọc như âm o trong tiếng Việt

Ví dụ:  thought /θɔːt/, law /lɔː/

- Nguyên âm /ʊə/ : đọc như âm ua trong tiếng Việt

Ví dụ:  poor /pʊə(r), jury /ˈdʒʊə.ri/

- Nguyên âm /ɜː/ : đọc như ơ (kéo dài) trong tiếng Việt

Ví dụ:  nurse /nɜːs/, sir /sɜːr/

- Nguyên âm /i / : đọc như âm i trong tiếng Việt

Ví dụ: happy/’hæpi/, we /wiː/

- Nguyên âm /ə / : đọc như ơ trong tiếng Việt

Ví dụ: about /ə’baʊt/, butter /ˈbʌt.ər/

- Nguyên âm /u / : đọc như u trong tiếng Việt

Ví dụ:  flu /fluː/ coop /kuːp/

- Nguyên âm /ʌl/ : đọc như âm âu trong tiếng Việt

Ví dụ: result /ri’zʌlt/ culture /ˈkʌl.tʃər/

Lưu ý:

- Khi phát âm các nguyên âm tiếng Anh này, dây thanh quản rung.

- Từ âm /ɪə / – /aʊ/: Phải phát âm đủ cả 2 thành tố của âm, chuyển âm từ trái sang phải, âm đứng trước phát âm dài hơn âm đứng sau một chút.

- Các nguyên âm không cần sử dụng răng nhiều => không cần chú ý đến vị trí đặt răng.

III. Cách đọc phiên âm tiếng anh của phụ âm

Chúng ta có 24 phụ âm: / p /; / b /; / t /; /d /; /t∫/; /dʒ/; /k /; / g /; / f /; / v /; / ð /; / θ /; / s /; / z /; /∫ /; / ʒ /; /m/; /n/; / η /; / l /; /r /; /w/; / j / trong bảng phiên âm tiếng Anh.

- Phụ âm /p / : đọc như chữ p của tiếng Việt 

Ví dụ: pen /pen/, copy /ˈkɒp.i/

- Phụ âm /b / : đọc như chữ b của tiếng Việt 

Ví dụ: book /bʊk/, back /bæk/

- Phụ âm /t / : đọc như chữ t của tiếng Việt   

Ví dụ: tea /tiː/, set /set/

- Phụ âm /d / : đọc như chữ d của tiếng Việt 

Ví dụ: date /deɪt/, old /əʊld/

- Phụ âm /k / : đọc như chữ c của tiếng Việt  

Ví dụ: keep /kiːp/, school /sku:l/

- Phụ âm /g / : đọc như chữ g của tiếng Việt 

Ví dụ: get /ɡet/, go /ɡəʊ/

- Phụ âm /ʧ / : đọc như chữ ch của tiếng Việt

Ví dụ: church /ʧɜːʧ/, match /mætʃ/

- Phụ âm /ʤ / : phát thành âm jơ (uốn lưỡi)  

Ví dụ: judge /dʒʌdʒ/, age /eiʤ/, soldier /ˈsəʊl.dʒər/

- Phụ âm /f / : đọc như chữ f của tiếng Việt   

Ví dụ: fat /fæt/, rough/rʌf/

- Phụ âm /v / : đọc như chữ v của tiếng Việt  

Ví dụ: van /væn/, heavy /ˈhev.i/

- Phụ âm /θ / : đọc như chữ th của tiếng Việt

Ví dụ: thing /θɪn/, author /ˈɔː.θər/ 

- Phụ âm /ð / : đọc như chữ d của tiếng Việt 

Ví dụ: that /ðæt/, smooth /smuːð/

- Phụ âm /s / : đọc như chữ s của tiếng Việt  

Ví dụ: son /sʌn/, cease, sister

- Phụ âm /z / : đọc như chữ zờ của tiếng Việt

Ví dụ: zoo /zuː/, roses /rəʊz/

- Phụ âm /ʃ / : đọc như s (uốn lưỡi) của tiếng Việt  

Ví dụ: ship /ʃɪp/, sure /ʃɔː(r)/

- Phụ âm /ʒ / : đọc như d (uốn lưỡi để bật âm) của tiếng Việt  

Ví dụ: pleasure /’pleʒə(r), vision /ˈvɪʒ.ən/

- Phụ âm /h / : đọc như h của tiếng Việt

Ví dụ: hot /hɒt/, whole /həʊl/

- Phụ âm /m / : đọc như m của tiếng Việt      

Ví dụ:  more /mɔːr/, mine /maɪn/

- Phụ âm /n / : đọc như n của tiếng Việt

Ví dụ: nine /naɪn/, sun /sʌn/

- Phụ âm /ŋ / : Vai trò như vần ng của tiếng Việt (chỉ đứng cuối từ)  

Ví dụ: ring /riŋ/, long /lɒŋ/

- Phụ âm /l / : đọc như chữ L của tiếng Việt  

Ví dụ: live /lɪv/, like /laɪk/ 

- Phụ âm /r / : đọc như chữ r của tiếng Việt  

Ví dụ: rich /rɪtʃ/, rose /rəʊz/

- Phụ âm /j / : đọc như chữ z (nhấn mạnh) – hoặc kết hợp với chữ u → ju – đọc iu 

Ví dụ: yet /jes/, use /ju:z/

- Phụ âm /w / : đọc như chữ qu trong tiếng Việt

Ví dụ: wet /wet/, win /wɪn/

IV. Một số lưu ý trong cách học phiên âm tiếng Anh

Đối với môi

- Chu môi: /∫/, /ʒ/, /dʒ/, /t∫/

- Môi mở vừa phải (âm khó): / ɪ /, / ʊ /, / æ /

- Môi tròn thay đổi: /u:/, / əʊ /

- Lưỡi răng: /f/, /v/

Đối với lưỡi

- Cong đầu lưỡi chạm nướu: / t /, / d /, / t∫ /, / dʒ /, / η /, / l /.

- Cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng: / ɜ: /, / r /.

- Nâng cuống lưỡi: / ɔ: /, / ɑ: /, / u: /, / ʊ /, / k /, / g /, / η /

- Răng lưỡi: /ð/, /θ/.

Đối với dây thanh

- Rung (hữu thanh): các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/

- Không rung (vô thanh): /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/

Thực hiện đúng cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn không chỉ góp phần giúp bạn phát âm tốt mà còn giúp bạn viết chính tả chính xác hơn. Thậm chí kể cả đối với những từ chưa biết, một khi bạn nắm chắc kỹ năng này thì lúc nghe được người bản xứ phát âm, bạn cũng có thể viết khá chính xác từ ấy.

Phụ âm là âm phát ra mà luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở như răng, môi va chạm, lưỡi cong chạm môi…Đây gọi là âm phát từ thanh quản qua miệng. Phụ âm không được sử dụng riêng lẻ mà phải đi cùng nguyên âm tạo thành từ mới phát được thành tiếng trong lời nói.

Các lưu ý khác cần ghi nhớ trong cách đọc IPA

1. Với bán âm y và w thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm

Ví dụ ở đây:

- You – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm.

- We – phụ âm nhưng Saw – nguyên âm

2. Về phụ âm g

Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm IPA sẽ là dʒ

Ví dụ: gYm, gIant, gEnerate, hugE, languagE, vegEtable…

Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g

Ví dụ: go, gone, god, gun, gum, gut, guy, game, gallic,…

3. Đọc phụ âm c

C – được đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e Ví dụ: city, centure, cycle, cell, cyan,…

C- đọc là K nếu theo sau là nguyên âm a, u, o

Ví dụ: cat, cut, cold, call, culture, coke,…

4. Đọc phụ âm r

Nếu đi trước r là 1 nguyên âm yếu như /ə/ thì có thể lược bỏ đi.

Ví dụ:

Với từ interest có phiên âm đầy đủ là ˈɪntərəst/ˈɪntərest.

Nhưng vì trước r là âm ə nên còn được phát âm là ˈɪntrəst/ˈɪntrest(2). Bạn có thể thấy nhiều từ điển viết phiên âm theo trường hợp 2.

5. Về phụ âm j

Trong hầu hết trường hợp, âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ.

Ví dụ: jump, jealous, just, job,…

6. Quy tắc phân biệt nguyên âm dài – nguyên âm dài

Có 5 nguyên âm ngắn: ă ĕ ĭ ŏ ŭ

- a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,….

- e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,…..

- i ngắn: /I/: bin, bid, in,…

- o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,…

- u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,…

Và thêm 5 nguyên âm dài được kí hiệu lần lượt là ā ē ī ō ū mà bạn thấy ở trên bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ. Nguyên âm dài là những nguyên âm được phát âm như sau:

- a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,…

- e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,…

- i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,…

- o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,…

- u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,….

Để phân biệt nguyên âm ngắn dài thì bạn có thể dựa theo các quy tắc sau:

- Một từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm cuối từ thì đó luôn là nguyên âm ngắn. Vẫn có một số từ ngoại lệ như mind, find nhưng bạn có thể áp dụng quy tắc này cho đa số.

Ví dụ: bug, think, cat, job, bed, ant, act,…

- Một từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối từ thì theo quy tắc phát âm tiếng Anh 100% là nguyên âm dài: she (e dài), he, go (o dài), no,..

- 2 nguyên âm đứng liền nhau thì âm đầu là dài còn nguyên âm sau thường không phát âm, gọi là âm câm.

Ví dụ: rain (a, i đứng cạnh nhau a ở đây là a dài, i là âm câm, do vậy rain sẽ được phát âm là reɪn), tied(i dài, e câm), seal(e dài, a câm), boat(o dài, a câm)

Ngoại lệ: read – ở thì quá khứ là e ngắn nhưng ở hiện tại là e dài. Và một số từ khác.

- Trong 1 từ nếu 1 nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau (a double consonant) thì đó chắc chắn là nguyên âm ngắn

Ví dụ: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn), robber(o ngắn), egg(e ngắn).

- Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau (a double vowel) thì phát âm như 1 nguyên âm dài.

Ví dụ: Peek(e dài), greet(e dài), meet(e dài), vacuum(u dài)

Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O. Vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau: poor, tool, fool, door,..

Không áp dụng nếu đứng sau 2 nguyên âm này là âm R vì khi đó âm đã bị biến đôi: beer.

- Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/

Ví dụ: Cry, TRy, by, shy,…

7. Chú ý nguyên âm – phụ âm để viết đúng chính tả

- Sau 1 nguyên âm ngắn là f, l, s thì từ đó gấp đôi f, l, s lên.

Ví dụ: Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn)

- Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b, d, g, m, n, p thì ta cũng gấp đôi chúng lên.

Ví dụ: rabbit(a ngắn), maNNer(a ngắn), suMMer(u ngắn), haPPy(a ngắn), hoLLywood (o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn),…

Bạn nhớ quy tắc này thì khi viết lại từ theo âm bạn sẽ tránh được lỗi Spelling. Ví dụ bạn nghe đọc là Compass nhưng nếu nắm quy tắc bạn biết sau nguyên âm a ngắn sẽ cần hai chữ S, tránh được lỗi viết compas.

8. Nguyên âm e

Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ dài kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm + e thì em sẽ bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài.
Họ gọi đó là Magic e, silent e, super e…

Ví dụ:

- bit /bɪt/ => bite /baɪt/

- at /ət/ => ate /eɪt/

- cod /kɒd/ => code  /kəʊd/

- cub /kʌb/ => cube /kjuːb/

- met /met/ => meet  /miːt/

Đây là một mẹo hình thành nguyên âm dài trong tiếng Anh hiện nay. Một số quy tắc về nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh trên, các bạn hãy chú ý nhé. Trường hợp đúng không phải 100% nhưng sẽ đúng với đa số nên hãy áp dụng để dễ nhớ phiên âm, viết từ chính xác hơn.

V. Cách phát âm các phiên âm tiếng anh

- Để nắm rõ cách đọc các phiên âm tiếng Anh, trước hết bạn cần tìm hiểu cách học thế nào cho đúng, mang lại hiệu quả cao.

- Bảng phiên âm quốc tế được chia thành 2 phần chính rõ rệt. Phần phía trên chính là Nguyên âm (vowels) gồm 2 phần nhỏ hơn: Nguyên âm đơn
(Monophthongs) và Nguyên âm đôi (Diphthongs)

- Phần bên dưới là Phụ âm (consonants). Khi học bảng phiên âm Quốc tế IPA, chúng ta sẽ học lần lượt từ Nguyên âm đơn, Nguyên âm đôi đến Phụ âm.

·        Nguyên âm (vowel sounds)

Hiểu Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm khi ta phát ra âm không bị cản trở bởi luồng khí đi từ thanh quản lên môi.

Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước hoặc sau các phụ âm.

Hệ Nguyên âm bao gồm 12 nguyên âm đơn và 8 nguyên âm đôi.

·        Nguyên âm đơn (Monophthongs)

Bao gồm 12 nguyên âm đơn tất cả, chia thành 3 hàng và 4 cột. Với các nguyên âm đơn, bạn nên học theo từng hàng.

·        Nguyên âm đôi (Diphthongs)

Hai nguyên âm đơn khác nhau sẽ ghép thành nguyên âm đôi. Với các nguyên âm đôi, bạn nên học theo các cột.

·        Phụ âm (consonants)

Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm với môi, răng, 2 môi va chạm… trong quá trình phát âm. Chỉ khi được phối hợp với nguyên âm, phụ âm mới phát ra thành tiếng trong lời nói.

VI. Lưu ý về phát âm phiên âm tiếng anh trong IELTS

Phát âm trong IELTS đóng vai trò khá quan trọng trong kỹ năng Speaking vì nó giúp truyền tải thông tin chính xác đến người mà bạn đang nói chuyện. Nhưng ngoài ra, còn những yếu tố khác như là trọng âm từ, trọng âm câu và ngữ điệu.

1. Phát âm chuẩn từng âm

Là yếu tố cần thiết nhất trong IELTS Speaking. Để luyện phát âm chuẩn từ âm, bạn nên dành thời gian học bảng phiên âm tiếng anh IPA thật nhuần nhuyễn, đồng thời tự ghi âm để theo dõi tiến độ của bản thân mình.

2. Trọng âm từ

Đây là yếu tố đủ trong việc phát âm chuẩn. Từng từ có trọng âm riêng (từ có 2 âm tiết trở lên), vì vậy khi tra từ điển, bạn nên tìm hiểu không những cách phát âm một từ mà còn xem trọng âm của từ đó rơi vào đâu. Ngoài ra cũng có một số quy tắc cơ bản (từ 2 âm tiết, danh từ, tính từ, từ 3 âm tiết trở lên,…) mà bạn cũng cần tìm hiểu kỹ.

3. Trọng âm trong câu

Trong một câu, bạn cần đánh trọng âm vào những từ quan trọng để tạo nên ngữ điệu cho câu, tránh nhàm chán cho người nghe. Thông thường, trong mỗi câu trọng âm sẽ được đánh vào những từ chứa thông tin quan trọng trong câu, thường là động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi.

4. Ngữ điệu

Để có được ngữ điệu hay vừa dễ cũng vừa khó. Dễ vì bạn cần nghe và quan sát người bản ngữ nói chuyện thật nhiều và bắt chước họ. Bạn nên thực hành những đoạn hội thoại ngắn rồi phát triển thành những đoạn dài hơn. Khó vì việc luyện tập này phải diễn ra thường xuyên và trong một khoảng thời gian dài. Vì khi tiếp xúc với tiếng Anh đủ lâu, nó mới thực sự có tác động đến bạn.

Ngoài ra, việc ngắt nghỉ trong giao tiếp cũng là một bí kíp giúp bạn nói tiếng Anh chuẩn như người bản địa. Bạn không thể nói một mạch từ đầu đến cuối mà hãy ngắt theo từng ý chính với nhịp điệu vừa phải.

VII. TỔNG KẾT

Trên đây là thông tin bảng phiên âm tiếng Anh đầy đủ thông tin cơ bản và cách phát âm chuẩn, các bạn lưu về học nhé. Nếu có gì khó khăn, hãy liên hệ Trung tâm tiếng Anh Nam Long Sài Gòn  để được chia sẻ giải đáp nha!

ANH/CHỊ CẦN TƯ VẤN THÊM VỀ CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH VSTEP, TOEIC, TOEFL, IELTS, TIN HỌC HÃY GỌI HOẶC NHẮN TIN ZALO CHO CÔ MAI NHÉ 0982434002

 

Bình luận