Thành Ngữ Tiếng Anh Về Thời Gian Trong IELTS Speaking

Thời gian vốn là chủ đề được đề cập rất nhiều trong các trò chuyện, giao tiếp hàng ngày. Bài viết sau sẽ cung cấp cho người đọc một số thành ngữ hay idiom về thời gian trong tiếng Anh, cũng như những thành ngữ có thể áp dụng trong các chủ đề liên quan đến thời gian.

Các thành ngữ tiếng Anh về thời gian được sử dụng với từ “time”

Time after time: lặp đi lặp lại

Ví dụ:

This news is being informed time after time on the radio today which really annoys me.

(Dịch: Bản tin này được thông báo lặp đi lặp lại trên radio vào ngày hôm nay và điều này thực sự làm phiền đến tôi.)

A matter/question of time: chỉ còn là vấn đề về thời gian trước khi điều gì xảy ra

Ví dụ:

Even though Covid-19 pandemic has already disappeared, It is still a matter of time before giants such as Facebook, etc. slide into deep recession.

(Dịch: Ngay cả khi Covid-19 đã dần biến mất, nó cũng chỉ là vấn đề thời gian trước khi các công ty lớn như Facebook rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng.)

Behind the times: lỗi thời

Ví dụ:

As the house looks a little bit behind the times, I think we need to paint and refurbish its exterior.

(Dịch: Vì ngôi nhà trông hơi lỗi thời, tôi nghĩ ta nên sơn và tân trạng phần bên ngoài của nó.)

Change with/ keep up with/ move with the times: bắt kịp với thời đại

Ví dụ:

Although my father doesn’t like the change that smartphones have made to society nowadays, he still has to move with the times by using it to communicate with people.

(Dịch: Mặc dù bố của tôi không thích sự thay đổi mà điện thoại thông minh mang lại cho xã hội, ông ấy vẫn phải bắt kịp với thời đại trong việc sử dụng nó để giao tiếp với người khác.)

Time and tide wait for no man: thời gian không chờ một ai

Ví dụ:

As time and tide wait for no man, we need to be more hurry to decorate our home and prepare for the Christmas holiday.

(Dịch: vì thời gian không chờ một ai, chúng tôi phải nhanh chóng trang trí nhà cửa và chuẩn bị cho ngày Giáng sinh.)

Các thành ngữ tiếng Anh về thời gian miêu tả mức độ thường xuyên và độ dài của thời gian

Once in a blue moon/ now and then: thỉnh thoảng

Ví dụ:

Since I left my hometown and moved to Ho Chi Minh city to work, my parents and I have just met each other now and then.

(Dịch: Kể từ khi tôi rời quê nhà và đến thành phố Hồ Chí Minh để làm việc, tôi và bố mẹ chỉ thỉnh thoảng mới gặp nhau.)

More often than not: thường xuyên

Ví dụ:

More often than not, people don’t care much about the downside of technology.

(Dịch: Con người vẫn thường xuyên không để tâm đến mặt hại của công nghệ.)

As a rule: một điều thường lệ

Ví dụ:

As a rule, I never drink alcohol or even beer to maintain a healthy lifestyle.

(Dịch: Như một điều thường lệ, tôi không bao giờ uống rượu, bia để duy trì lối sống khỏe mạnh.)

Donkey’s years: một khoảng thời gian rất dài

Ví dụ:

It feels like a donkey's year waiting for my girlfriend to make up and decide which dress to wear whenever we hang out.

(Dịch: Tôi luôn cảm giác vô cùng lâu khi đợi bạn gái của mình trang điểm và quyết định xem nên mặc chiếc váy nào bất cứ khi nào chúng tôi đi ra ngoài.)

Be in something for the long haul: tham gia vào việc gì đó trong khoảng thời gian rất dài

Ví dụ:

Last semester, I insisted that I wanted to be in this project for the long haul and eventually the result really paid off.

(Dịch: Ở kỳ trước, tôi đã khăng khăng rằng tôi muốn tham gia vào dự án này trong khoảng thời gian dài và cuối cùng kết quả mang lại thực sự đã thành công.)

Tổng kết

Như vậy, bài viết trên đã phần nào giúp người đọc và các thí sinh IELTS cải thiện vốn từ vựng hay trang bị thêm cho mình một số thành ngữ tiếng Anh về thời gian vô cùng phổ biến và hoàn toàn có thể được vận dụng trong các trường hợp giao tiếp hàng ngày cũng như các phần thi trong bài thi IELTS Speaking.

Bình luận