Từ Vựng IELTS Speaking Chủ Đề Museum

Museum là một chủ đề khá phổ biến trong bài thi IELTS Speaking trong thời gian gần đây. Bài viết này sẽ giới thiệu cho các bạn các cụm từ vựng chủ đề Museum cũng như áp dụng vào cách trả lời IELTS Speaking.

Từ vựng chủ đề Museum

A work of art

Đây là một danh từ chỉ một tác phẩm hoặc một công trình nghệ thuật.

Ví dụ: He travels around the world to collect famous works of art. (Anh ấy đi khắp thế giới để sưu tầm các tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng.)

To be a culture vulture

Đây là một thành ngữ để miêu tả một người có niềm đam mê và hứng thú về các môn nghệ thuật như âm nhạc, thơ văn, hội họa,... Ngoài ra, thành ngữ này còn đồng nghĩa với cụm từ “to be an art lover’’.

Ví dụ: Mai is such a culture vulture. She spends all of her free time painting portraits and still lifes.He travels around the world to collect famous works of art. (Mai là một người đam mê hội họa. Cô ấy dành phần tất cả thời gian rảnh của mình để vẽ tranh chân dung và tranh tĩnh vật.)

A masterpiece                                                                                

Danh từ ‘’masterpiece’’ có ý nghĩa là một kiệt tác nghệ thuật. Tuy danh từ này cũng mô tả một tác phẩm nghệ thuật như “work of art’’, nhưng danh từ này nhấn mạnh đến sự tôn vinh kỹ thuật điêu luyện khi tạo được sản phẩm, cũng như được xem là một tác phẩm vĩ đại nhất trong sự nghiệp.

Ví dụ: Mona Lisa is hailed as a masterpiece even in modern times. (Mona Lisa được ca ngợi là một kiệt tác ngay cả trong thời hiện đại.)

To be put/placed on display

Cụm từ này có ý nghĩa là một vật gì đó được đem trưng bày.

Ví dụ: His sculptures are put/placed on display at the nearby gallery. (Những bức tượng của anh ấy được đem trưng bày ở phòng trưng bày gần đây.)

To be therapeutic

Tính từ ‘’therapeutic’’ muốn mô tả cảm giác hạnh phúc và thư thái hơn khi làm một việc gì đó.

Ví dụ: I find listening to classical music very therapeutic. (Tôi cảm thấy nghe nhạc cổ điển rất rất thư thái.)

To retain its popularity

Danh từ ‘’popularity’’ có ý nghĩa là tính phổ biến, tính đại chúng. Sau khi ghép với động từ ‘’retain’’, thí sinh có ý nghĩa cả cụm từ trên là duy trì được tính đại chúng.

Ví dụ: Although there are many social media sites right now, Facebook has retained its popularity. (Mặc dù hiện nay có rất nhiều trang mạng xã hội nhưng Facebook vẫn duy trì được tính phổ biến của nó.)

To preserve local culture

Với động từ ‘’preserve’’ có ý nghĩa là bảo tồn, giữ gìn một thứ gì đó khỏi việc biến mất, thí sinh có ý nghĩa của cụm từ là bảo tồn văn hóa địa phương.

Ví dụ: Sharing your community’s arts is also a way to preserve local culture. (Chia sẻ nghệ thuật của cộng đồng cũng là một cách để bảo tồn văn hóa địa phương.)

A visual reminder of the past

Với danh từ ‘’reminder’’ là lời nhắc nhở, thí sinh có thể hiểu cụm từ này mang ý nghĩa là một lời nhắc nhở từ quá khứ hay còn được hiểu là chứng nhân của lịch sử.

Ví dụ: Historical buildings are visual reminders of the past, so they make people feel more connected to the place and its history. (Các tòa nhà lịch sử là những chứng nhân của lịch sử, vì vậy chúng khiến mọi người cảm thấy gắn kết hơn với địa điểm và lịch sử ở đó.)

Lose one’s appeal

Danh từ ‘’appeal’’ mang ý nghĩa là sự hấp dẫn, lôi của của một thứ gì đó cho nên thí sinh có ý nghĩa của cả cụm từ này là mất đi sự hấp dẫn vốn có.

Ví dụ: Western films have lost their appeal to the audience. (Phim viễn tây ngày càng mất đi sức hấp dẫn đối với khán giả.)

To evoke a memory of something

Với động từ ‘’ evoke’’ có nghĩa là khơi gợi, thí sinh có ý nghĩa cả cụm từ là khơi gợi một kỉ niệm từ một vật hoặc một điều gì đó.

Ví dụ: She made an attempt to evoke his memory of the past by showing him an old photograph. (Cô ý cố gắng khơi gợi kỉ niệm từ quá khứ bằng việc đưa cho anh ấy xem một bức hình cũ.)

 

Bình luận