CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH IELTS, TOEIC, VSTEP: CÁCH ĐỌC, CÁCH VIẾT VÀ Ý NGHĨA CÁC THÁNG.
Trong tiếng Anh, các tháng trong năm có cách đọc và ý nghĩa khác với tiếng Việt chúng ta. Đây là một trong những kiến thức cơ bản mà bạn nên biết vì đây là chủ đề được sử dụng thường xuyên. Vậy hãy cùng Trung tâm tiếng Anh Nam Long Sài Gòn tìm hiểu chi tiết hơn về những điều đó của các tháng tiếng Anh nhé.
I. Giới thiệu các tháng trong tiếng Anh
1. Các tháng trong tiếng Anh
§ Tháng 1: January : [‘dʒænjʊərɪ]
§ Tháng 2: February - [‘febrʊərɪ]
§ Tháng 3: March - [mɑːtʃ]
§ Tháng 4: April - [‘eɪprəl]
§ Tháng 5: May - [meɪ]
§ Tháng 6: June - [dʒuːn]
§ Tháng 7: July - [/dʒu´lai/]
§ Tháng 8: August - [ɔː’gʌst]
§ Tháng 9: September - [sep’tembə]
§ Tháng 10: October - [ɒk’təʊbə]
§ Tháng 11:November - [nəʊ’vembə]
§ Tháng 12: December - [dɪ’sembə]
2. Viết tắt các tháng
ü Tháng 1: Jan
ü Tháng 2: Feb
ü Tháng 3: Mar
ü Tháng 4: Apr
ü Tháng 5: May
ü Tháng 6: Jun
ü Tháng 7: Jul
ü Tháng 8: Aug
ü Tháng 9: Sep
ü Tháng 10: Oct
ü Tháng 11: Nov
ü Tháng 12: Dec
II. Cách đọc, viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh
Cách viết các ngày trong tháng:
1st |
First |
9th |
Ninth |
17th |
Seventeenth |
25th |
Twenty-fifth |
2nd |
Second |
10th |
Tenth |
18th |
Eighteenth |
26th |
Twenty-sixth |
3rd |
Third |
11th |
Eleventh |
19th |
Nineteenth |
27th |
Twenty-seventh |
4th |
Fourth |
12th |
Twelfth |
20th |
Twentieth |
28th |
Twenty-eighth |
5th |
Fifth |
13th |
Thirteenth |
21st |
Twenty-first |
29th |
Twenty-ninth |
6th |
Sixth |
14th |
Fourteenth |
22nd |
Twenty-second |
30th |
Thirtieth |
7th |
Seventh |
15th |
Fifteenth |
23rd |
Twenty-third |
31th |
Thirty-first |
8th |
Eighth |
16th |
Sixteenth |
24th |
Twenty-fourth |
|
|
Dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn có rất nhiều điểm khác biệt. Đối với cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh, các bạn nên chú ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình cải thiện tiếng Anh giao tiếp.
Anh – Anh
Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là: thứ + ngày + tháng.
Ví dụ: 18/6/2021 hoặc 18th June 2021
Khi đọc các tháng, người Anh sẽ luôn sử dụng “the” và “of” cùng nhau. Chẳng hạn như “on 18th June” sẽ được đọc là “on the eighteenth of June”.
Anh – Mỹ
Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau: thứ + tháng + ngày.
Ví dụ: 6/18/2021 hoặc June 18th 2021.
Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 18th” sẽ được đọc là “on June the eighteenth”.
III. Tìm hiểu ý nghĩa các tháng tiếng Anh
- Tháng 1: January
Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, ông đại diện cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm.
- Tháng 2: February
Tháng 2 được đặt tên theo Februar – lễ hội nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa hy vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn.
- Tháng 3: March
Cái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Nó ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này.
- Tháng 4: April
Trước đây, ở một vài quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón mùa xuân mới. Tuy nhiên, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh)
- Tháng 5: May
Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt ở các nước phương Tây.
- Tháng 6: June
Tháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này.
- Tháng 7: July
Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng nhớ.
- Tháng 8: August
Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”.
- Tháng 9: September
Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó.
- Tháng 10: October
Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ.
- Tháng 11: November
Tháng 11 – November bắt nguồn từ từ novem trong tiếng Latinh có nghĩa là “chín”, tương ứng với tháng thứ chín của lịch La Mã xưa.
- Tháng 12: December
Tháng 12 – December bắt nguồn từ từ decem trong tiếng Latinh có nghĩa là “mười”, tương ứng với tháng thứ mười của lịch La Mã xưa.
IV. Tổng Kết
Vừa rồi là bài chia sẻ về cách đọc viết các tháng trong tiếng Anh vô cùng chi tiết. Hy vọng qua bài viết này của Trung tâm Nam Long Sài Gòn các bạn có thể tự tin về cách đọc và viết các tháng trong năm. Hãy nhớ luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức nhé.
ANH/CHỊ CẦN TƯ VẤN THÊM VỀ CÁC LOẠI CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH VSTEP, TOEIC, TOEFL, IELTS, TIN HỌC HÃY GỌI HOẶC NHẮN TIN ZALO CHO CÔ MAI NHÉ 0982434002